Thuật ngữ Tài chính Doanh nghiệp cho những ai quan tâm đến
môn Quản trị tài chính doanh nghiệp và Quản trị tài chính công ty đa quốc gia.
Corporate Financial
Management Terms Glossary and Definitions for those who be involved in finance corporate
management and multinational business finance.
Nguồn tham khảo/ Source:
Học viện Tài chính (Việt Nam)/ Academy of Finance (Vietnam)
1. Corporate Financial Management Terms Glossary and
Definitions
|
||
Thuật ngữ tiếng Anh
|
Thuật ngữ tiếng Việt
|
Giải thích
|
“A” shares
|
Cổ phiếu hạng A
|
Cổ phiếu hạng A
là cổ phiếu thường không có hoặc có ít quyền biểu quyết. Tuy nhiên, ở một số
các công ty, cổ phiếu hạng A lại có nhiều quyền biểu quyết hơn so với cổ
phiếu hạng B.
|
Abandon
|
Từ bỏ quyền
|
Bên nắm giữ quyền
chọn hoặc quyền ưu tiên mua cổ phiếu tự nguyện từ bỏ quyền sở hữu chúng.
|
Abnormal return (residual return)
|
Lợi nhuận siêu ngạch
|
Lợi nhuận siêu
ngạch là khoản thu nhập có giá trị lớn hơn giá trị thị trường sau khi điều
chỉnh sự khác biệt về rủi ro.
|
Absolute advantage
|
Lợi thế tuyệt đối
|
Một công ty, tổ
chức hay nước nào đó được gọi là có lợi thế tuyệt đối khi nó có thể sản xuất
hàng hóa với chi phí thấp hơn các công ty, tổ chức hoặc quốc gia khác. Ví dụ,
Costa Rica
có lợi thế tuyệt đối trong việc trồng chuối.
|
Acceptance credit (bank bill)
|
Chấp thuận (hối phiếu)
|
Chấp thuận ngân
hàng là một hối phiếu có thời hạn, trên đó ghi rõ tổng số tiền sẽ được “ngân
hàng chấp thuận” nó nhận trách nhiệm thanh toán khi hối phiếu này đáo hạn.
Chấp thuận ngân hàng chủ yếu được sử dụng để tài trợ cho các giao dịch thương
mại quốc tế và tồn trữ hàng hóa. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp chúng cũng
được sử dụng trong các giao dịch nội địa.
|
Accounting rate of return
|
Tỷ suất lợi nhuận kế toán
|
Là phương pháp
tính lợi nhuận dựa vào dữ liệu kế toán. Tỷ số này được tính bằng lợi nhuận
trung bình hàng năm từ một dự án (tính bằng trung bình dòng tiền hàng năm trừ
đi khấu hao) chia cho vốn trung bình đầu tư cho dự án.
|
Accounting standards
|
Tiêu chuẩn kế toán
|
Một chuỗi các quy
định về kế toán được thiết lập bởi các chuyên gia trong lĩnh vực này.
|
Accounts payable
|
Các khoản phải trả
|
Đây là những tài
khoản thể hiện nghĩa vụ phải thanh toán các khoản nợ của công ty đối với công
ty hoặc cá nhân khác trên Bảng cân đối kế toán. Thuật ngữ này thường được sử
dụng phổ biến ở USA -
trong khi đó thuật ngữ “creditors” được sử dụng rộng rãi tại UK.
|
Accounts receivable
|
Các khoản phải thu
|
Là các khoản nợ
của khách hàng đối với công ty hay còn gọi là các khoản phải thu. Thuật ngữ
này được sử dụng chủ yếu ở USA
– trong khi đó thuật ngữ “debtors” được sử dụng phổ biến ở UK
|
Affirmitive covenants
|
Các điều khoản mang tính hợp tác
|
Là các điều kiện
trong hợp đồng cho vay nhằm yêu cầu sự hợp tác tích cực từ người đi vay với
người cho vay. Ví dụ: người sở hữu trái phiếu sẽ nhận được khoản lợi tức đều
đặn hàng năm, hoặc người đi vay phải công bố thông tin hoạt động của công ty
một cách thường xuyên.
|
Agency
|
Ủy quyền
|
Một hay nhiều
người có thể ủy quyền cho người thừa hành thực hiện một dịch vụ cho họ.
|
Agency costs
|
Chi phí ủy quyền
|
Là khoản chi phí
phát sinh nhằm giảm thiểu vấn đề khó khăn khi người thừa hành (người quản lý)
hoạt động không vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của người ủy quyền (người
chủ)
|
Agent
|
Người thừa hành
|
Là người được
phép lãnh đạo công ty dưới sự bổ nhiệm của người ủy quyền (chủ công ty)
|
Aggressive shares
|
Cổ phiếu đầu tư mạo hiểm
|
Là các cổ phiếu
có hệ số Beta lớn hơn 1
|
AIM admission document
|
Bản cáo bạch tham gia thị trường AIM
|
Là tài liệu cần
thiết khi một công ty đăng ký niêm yết trên Alternative Investment Market. Nó
tương đương với một bản cáo bạch.
|
Allotment
|
Chia lô cổ phiếu
|
Trong một đợt
phát hành cổ phiếu, nếu như cổ phiếu đó được yêu cầu với số lượng nhiều hơn
số lượng phát hành, thì cổ phiếu đó sẽ được chia thành từng lô đều nhau.
|
Alternative Investment Market (AIM)
|
Thị trường thay thế
|
Là thị trường
chứng khoán có điều chỉnh, hoạt động dưới sự kiểm soát của Thị trường chứng
khoán London,
và là thị trường niêm yết chứng khoán của các công ty vừa và nhỏ.
|
American Depositary Receipts (ADRs)
|
Biên lai tiền gửi
|
Là biên lai tiền
gửi được phát hành tại USA
|
American-style option
|
Quyền chọn kiểu Mỹ
|
Là quyền chọn mà
người mua có thể thực hiện tại bất cứ thời gian nào trước ngày đáo hạn.
|
AMEX
|
Thị trường chứng khoán Mỹ
|
Là thị trường
chứng khoán Mỹ, nơi giao dịch các quyền chọn, cổ phiếu…
|
Amortisation
|
Hoàn nợ theo hình thức trả góp
|
Là hoạt động hoàn
trả nợ theo hình thức trả góp từng phần
|
Amortisation of assets
|
Khấu hao tài sản vô hình
|
Là khấu hao giá
trị sổ sách của một tài sản vô hình, ví dụ như lợi thế thương mại
|
Analysist
|
Nhà nghiên cứu
|
Nhà nghiên cứu có
hai nhiệm vụ chính là nghiên cứu triển vọng phát triển của công ty cũng như
dự đoán giá cả cổ phiếu của công ty đó trong tương lai.
|
Annual equivalent annuity (AEA)
|
Khoản tiền đều đặn hàng năm
|
Là một khoản tiền
đều đặn hàng năm có giá trị như nhau.
|
Annual equivalent rate (AER)
|
Tỷ lệ phần trăm hàng năm
|
Xem phần Annual
percentage rate (APR)
|
Annual general meeting (AGM)
|
Hội nghị họp mặt thường niên
|
Việc tổ chức hội
nghị họp mặt thường niên được coi là một cơ hội tốt để các cổ đông có dịp gặp
gỡ, trò chuyện với nhau cùng với Hội đồng Quản trị– những người được bổ nhiệm
lãnh đạo công ty. Trong cuộc họp này, toàn bộ cổ đông có quyền tham dự và bỏ
phiếu bầu ra Ban lãnh đạo có năng lực điều hành công ty tốt nhất.
|
Annual percentage rate (APR)
|
Tỷ lệ phần trăm hàng năm
|
Là lãi suất danh
nghĩa hàng năm mà người cho vay yêu cầu người đi vay phải thanh toán. Lãi
suất này đã bao gồm giá trị thời gian của khoản lãi vay cũng như khoản tiền
gốc.
|
Annual results
|
Báo cáo thường niên
|
Là báo cáo thường
niên của một công ty, tuy nhiên, thuật ngữ này thường đề cập đến báo cáo sơ
bộ, chưa qua kiểm toán.
|
Annuity due
|
Dòng niên kim đến hạn
|
Là một dòng tiền
đều đặn xuất hiện vào đầu kỳ hơn là vào thời điểm cuối kỳ.
|
Annuity
|
Dòng niên kim
|
Là một chuỗi các
khoản tiền đều nhau xuất hiện trong một khoảng thời gian.
|
Arbitrage
|
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
|
Kinh doanh chênh
lệch tỷ giá là việc tại cùng một thời điểm mua một đồng tiền ở nơi rẻ và bán
lại ở nơi có giá cao hơn để ăn chênh lệch giá về mặt lý thuyết thì kinh doanh
chênh lệch tỷ giá không chịu rủi ro tỷ giá và không phải bỏ vốn)
|
Arbitrage pricing theory (APT)
|
Lý thuyết định giá trong điều kiện
kinh doanh chênh lệch tỷ giá
|
Là mô hình sử
dụng nhiều yếu tố để giải thích mối liên hệ giữa thu nhập của chứng khoán với
các nhân tố rủi ro hệ thống.
|
Arrangement fee
|
Phí hợp đồng
|
Khoản phí được
thực hện để thiết lập một giao dịch tài chính ví dụ như một khoản vay ngân
hàng.
|
Articles of association
|
Điều lệ hoạt động của tổ chức
|
Là các nội quy
quản trị nội bộ của một công ty.
|
Asset
|
Tài sản tài chính
|
Trong thị trường
tài chính, thuật ngữ “tài sản” đề cập tới bất cứ công cụ gì có khả năng trao đổi như một loại
chứng khoán (VD: cổ phiếu, hàng hóa, trái phiếu, quyền chọn)
|
Asset allocation
|
Phân chia tài sản
|
Là hình thức đầu
tư chú trọng vào việc xác định tỷ lệ đầu tư vào các loại tài sản khác nhau
(VD: bất động sản, trái phiếu, cổ phiếu )
|
Asset class
|
Phân loại tài sản
|
Các loại tài sản
khác nhau (Ví dụ như trái phiếu, cổ phiếu)
|
Asset liquidity
|
Khả năng chuyển đổi của tài sản
|
Nói đến mức độ mà
tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong một khoảng thời gian nhanh
nhất với chi phí là thấp nhất.
|
Asset transformers
|
Chuyển đổi tài sản
|
Đại lý trung gian
tạo ra chứng khoán trung gian để huy động nguồn tiền tiết kiệm và kích thích
đầu tư. Người đi vay cuối cùng phát hành chứng khoán sơ cấp tới đại lý trung
gian, sau đó đại lý trung gian bán lại chứng khoán trung gian đó cho nhà đầu
tư ban đầu
|
Asymmetric information
|
Thông tin bất cân xứng
|
Là trạng thái khi
một bên không ở cùng một vị trí với bên còn lại trong hoạt động đàm phán. Đó
là khi một số người không nắm được các thông tin quan trọng đến quá trình ra
quyết định đầu tư mà trong khi đó, một số người khác lại có.
|
At-the-money option
|
Quyền chọn hòa vốn
|
Là thuật ngữ đề
cập đến vấn đề khi giá thực hiện của quyền chọn bằng đúng với giá của chứng
khoán hiện tại.
|
Audit committee
|
Ban kiểm toán
|
Ban kiểm toán bao
gồm những nhà kiểm toán độc lập chịu trách nhiệm hiệu lực hóa các con số tài
chính.
|
Auditor
|
Kiểm toán viên
|
Kiểm toán viên là
người được công nhận có trình độ thẩm định các bản báo cáo tài chính của
doanh nghiệp và xác định liệu việc chuẩn bị những bảo báo cáo này đã trung
thực, phù hợp với những giao dịch tài chính đã xảy ra của doanh nghiệp, cũng
như đã áp dụng các tiêu chuẩn và nguyên tắc kế toán hiện hành một cách công
bằng hay chưa.
|
Authorised but unissued ordinary
share capital
|
Chứng khoán hợp lệ nhưng chưa được
phát hành
|
Là các loại cổ
phiếu chưa được bán cho các nhà đầu tư. Tuy nhiên, chúng được coi là hợp lệ
và có thể đem bán cho các cổ đông hiện hữu hoặc cổ đông mới.
|
Authorised share capital
|
Vốn cổ phần hợp lệ, được phép phát
hành
|
Là lượng vốn cổ
phần tối đa mà một công ty có thể phát hành.
|
Average collection period (ACP)
|
Kỳ thu tiền bình quân
|
Kỳ thu tiền bình
quân là số ngày bình quần mà 1 đồng hàng hóa bán ra được thu hồi. Kỳ thu tiền
bình quân được tính theo công thức sau: Kỳ thu tiền bình quân = Các khỏan
phải thu chia cho Doanh thu bình quân một ngày. Trong đó, các khoản phải thu
là những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền có thể là hàng bán trả chậm, hàng bán
chịu hay bán mà chưa thu tiền, các khảon tạm ứng chưa thanh toán, các khỏan
trả trước cho người bán....
|
Back office
|
Phòng hành chính
|
Là bộ phận trong
một tổ chức tài chính, chịu trách nhiệm trong việc quản lý các hợp đồng, kế
toán, và quá trình quản trị thông tin…
|
Back-to-back loan
|
Vay giáp lưng
|
Khi công ty A và
công ty B cho nhau vay một khoản tiền như nhau với cùng một thời hạn thanh
toán nhưng khác đơn vị tiền tệ. Mục đích của Vay giáp lưng là nhằm tự bảo
hiểm trước sự biến động của tiền tệ
|
Bad debts
|
Nợ xấu
|
Nợ xấu là khoản
nợ khó có khả năng thanh toán
|
Bad growth
|
Tăng trưởng thấp
|
Khi một công ty
tăng đầu tư vào một lĩnh vực kinh doanh nhưng lợi nhuận thu được lại thấp hơn
chi phí sử dụng vốn
|
Balance of payments
|
Cán cân thanh toán
|
Là bản kết toán
tổng hợp giá trị bằng tiền của tất cả giao dịch quốc tế của một quốc gia, bao
gồm: giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa, và thu nhập từ dịch vụ và đầu tư
|
Balance sheet
|
Bảng cân đối kế toán
|
Bảng cân đối kế
toán là một bảng tóm tắt ngắn gọn về những gì mà doanh nghiệp sở hữu (tài
sản) và những gì mà doanh nghiệp nợ (các khoản nợ) ở một thời điểm nhất định.
|
Balloon repayment on a loan
|
Khoản thanh toán cuối kỳ cao đột
xuất.
|
Là khoản tiền
thanh toán nợ vay được hoàn trả vào ngày đến hạn mà trong đó khoản tiền cuối
cùng có giá trị lớn hơn hẳn so với các khoản thanh toán trước đó.
|
Banassurance
|
Dịch vụ ngân hàng kết hợp dịch vụ
bảo hiểm
|
Là thuật ngữ mô
tả một công ty cung cấp cả hai dịch vụ: ngân hàng và bảo hiểm
|
Bank bill
|
Chấp thuận (Hối phiếu)
|
Xem phần Acceptance credit
Chấp thuận ngân
hàng là một hối phiếu có thời hạn, trên đó ghi rõ tổng số tiền sẽ được “ngân
hàng chấp thuận” nó nhận trách nhiệm thanh toán khi hối phiếu này đáo hạn.
Chấp thuận ngân hàng chủ yếu được sử dụng để tài trợ cho các giao dịch thương
mại quốc tế và tồn trữ hàng hóa. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp chúng cũng
được sử dụng trong các giao dịch nội địa.
|
Bank covenants
|
Khế ước ngân hàng
|
Xem phần
Covenants
Là điều khoản
trong đó Ngân hàng giới hạn hoạt động vay nợ của công ty trong tương lai
|
Bank for International Settlements
(BIS)
|
Ngân hàng thanh toán quốc tế
|
Là một tổ chức
quốc tế của các Ngân hàng Trung ương, thậm chí có thể nói nó là ngân hàng
trung ương của các ngân hàng trung ương trên thế giới. BIS có vai trò thúc
đẩy sự hợp tác giữa các ngân hàng trung ương và các cơ quan khác để ổn định
tiền tệ và tài chính. Hoạt động của BIS được thực hiện bởi các tiểu ban, ban
thư ký của nó và bởi hội nghị toàn thể các thành viên được tổ chức hàng năm.
BIS cũng cung ứng các dịch vụ ngân hàng, nhưng chỉ cho ngân hàng trung ương,
hoặc các tổ chức quốc tế tương tự nó. BIS được thành lập năm
|
Bank of England
|
Ngân hàng Trung Ương Anh
|
Là Ngân hàng
Trung ương của Anh, chịu trách nhiệm với chính sách tiền tệ, phát hành tiền
giấy và tiền xu, kiểm soát các khoản nợ của quốc gia và tỷ giá hổi đoái, đồng
thời còn đóng vai trò là người cho vay cuối cùng.
|
Bankruptcy
|
Phá sản
|
Đây là thuật ngữ
thường được sử dụng trong việc mô tả một cá nhân hoặc doanh nghiệp nào đó
không còn khả năng thanh toán các khoản nợ của mình. Ở UK, thuật ngữ “bankruptcy” được
sử dụng đối với cá nhân, trong khi đó thuật ngữ “insolvent” được dùng đối với
doanh nghiệp
|
Barriers to entry
|
Các rào cản khi gia nhập thị trường
|
Là các rào cản mà
một công ty phải vượt qua khi họ lần đầu gia nhập thị trường
|
Base-case entry
|
Nền tảng gia nhập thị trường
|
Là thuật ngữ đề
cập đến việc tiếp tục thực hiện chiến lược đương thời.
|
Base-case strategy
|
Chiến lược nền tảng
|
Là quá trình tiếp
tục thực hiện chiến lược đầu tư hiện tại.
|
Base rate
|
Lãi suất cơ bản
|
Là lãi suất tham
khảo để làm nền tảng xác lập các loại lãi suất, bao gồm: lãi suất tiền gửi,
lãi suất tiền vay, thấu chi
|
Basis point
|
Điểm cơ bản
|
Là đơn vị cố định
tương đương 1/100 của một điếm phần trăm, nghĩa là 1 điểm cơ bản bằng 0.01
của 1% bằng 0.0001
|
Bear
|
Người bán cổ phiếu khi dự đoán giá
giảm
|
Là khi một nhà đầu
tư cho rằng giá cổ phiếu sẽ giảm xuống.
|
Bear fund
|
Quỹ đầu tư cổ phiếu khi dự đoán giá
giảm
|
Là Quỹ đầu tư
được thành lập để mua bán cổ phiếu khi giá cổ phiếu sụt giảm
|
Bearer bond
|
Trái phiếu không ghi tên
|
Là một loại trái khoán không yêu cầu có chứng thư chuyển nhượng vì
người giữ có quyền sở hữu hợp pháp
|
Bells and Whistles
|
Là các đặc điểm
tăng thêm của chứng khoán phái sinh hoặc chứng khoán, ví dụ như trái phiếu,
được thiết kế nhằm thu hút các nhà đầu tư cũng như làm giảm chi phí phát
hành.
|
|
Benchmark index
|
Chỉ số tiêu biểu
|
Là chỉ số cổ
phiếu hoặc các loại chứng khoán khác nhằm thiết lập tiêu chuẩn hoạt động cho
quỹ đầu tư.
|
Benefit-cost ratio
|
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
|
Là một phương
pháp tính giá trị thuần của mỗi một đồng đầu tư. Tỷ suất lợi nhuận trên chi
phí = Giá trị dòng tiền thuần chia cho khoản đầu tư ban đầu
|
Beta
|
Hệ số Beta
|
Hệ số Beta được
định nghĩa như là một hệ số đo lường mức độ rủi ro hệ thống của cổ phiếu. Hệ
số Beta cho ta biết xu hướng biến động lợi tức của một chứng khoán theo sự
biến động lợi tức của toàn bộ thị trường.
|
Bid price
|
Giá bid
|
Là giá mà tại đó
người tạo lập thị trường sẽ mua cổ phiếu hoặc người kinh doanh ở các thị
trường khác sẽ mua một chứng khoán hoặc một hàng hóa.
|
Bid-offer spread
|
Mức chênh lệch giá mua và bán
|
Là sự khác biệt
giữa giá mua và giá bán cổ phiếu của người mua và người bán
|
Bill
|
Tín phiếu
|
Là công cụ vay nợ
hợp pháp với cam kết sẽ hoàn trả, có kỳ hạn dưới 1 năm.
|
Bill of exchange
|
Hối phiếu
|
Là mệnh lệnh trả
tiền do một người ký phát cho người khác, yêu cầu người này khi đến một ngày
cụ thể trong tương lai, sẽ phải trả một số tiền nhất định nào đó (Ví dụ: một
nhà nhập khẩu thanh toán tiền cho nhà cung cấp). Hối phiếu có thể được chiết
khấu – được bán trước khi đáo hạn với giá thấp hơn mệnh giá.
|
Bird-in-the-hand policy
|
Chính sách trong lòng bàn tay
|
Là niềm tin vào
việc cổ tức nhận được sớm hơn sẽ được chiết khấu tại mức tỷ lệ thấp hơn so
với việc nhận được cổ tức sau một vài năm.
|
Black Monday
|
Ngày thứ hai đen tối
|
Ngày 19 tháng 10
năm 1987 đã diễn ra sự sụt giảm mạnh của giá cổ phiếu trên thị trường chứng
khoán (cũng xảy ra vào thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 1929 tại Mỹ).
|
Black Wednesday
|
Ngày thứ tư đen tối
|
Ngày 16 tháng 9
năm 1992 đã diễn ra cuộc khủng hoảng tiền tệ trầm trọng khi đồng Sterling và
Đồng Liar của Ấn độ giảm giá mạnh mẽ, buộc phải rời khỏi Cơ chế tỷ giá.
|
Blue chip
|
Cổ phiếu có giá trị cao
|
Blue chip là cổ
phiếu của các công ty có hoạt động kinh doanh và thương hiệu mạnh, làm ăn có
hiệu quả.
|
Board of Directors
|
Hội đồng Quản trị
|
Là một nhóm người
được các cổ đông lựa chọn trong việc điều hành công ty.
|
Bond
|
Trái phiếu
|
Trái phiếu là
hình thức vay nợ dài hạn với thời gian đáo hạn thường trên 1 năm, trái phiếu
thường được phát hành bởi công ty hoặc chính phủ
|
Bond covenant
|
Khế ước trái phiếu
|
Xem Covenant
Là điều khoản
trong đó giới hạn hoạt động vay nợ của công ty trong tương lai
|
Book value
|
Giá trị sổ sách
|
Là Giá trị của
bảng cân đối kế toán.
|
Book-to-market equity ratio
|
Tỷ lệ giá trị sổ sách trên giá trị
thị trường
|
Là tỷ lệ giá trị
tài sản thuần trong Bảng cân đối kế toán chia cho tổng giá trị thị trường vốn
cổ phần của công ty đó.
|
Bootstrapping game
|
Trò chơi P/E
|
Xem phần
Price-earnings ratio game
Các công ty gia
tăng thu nhập trên mỗi cổ phần bằng cách thu mua các công ty khác có mức thu
nhập trên mỗi cổ phần thấp hơn. Khi đó, giá cổ phiếu của công ty đó sẽ tăng.
|
Borrowing capacity
|
Khả năng vay mượn
|
Là giới hạn mức
độ vay mượn được thiết lập bởi người cho vay, mà trong đó khả năng vay mượn
thường được xác định bởi tài sản ký quỹ sẵn có.
|
Bottom line
|
Khoản cuối cùng
|
Là khoản lợi
nhuận được phát cho cổ đông
|
Bought deal
|
Giao dịch mua cổ phiếu
|
Ngân hàng đầu tư
mua toàn bộ chứng khoán phát hành (thường là cổ phiếu) từ một công ty (khách
hàng) muốn huy động tài chính. Sau đó, ngân hàng đầu tư thường bán lại cổ
phiếu đó cho các tổ chức trong vòng vài giờ.
|
Bourse
|
Thị trường chứng khoán
|
Là một tên khác
của thị trường chứng khoán (từ tiếng Pháp), được sử dụng ở nhiều quốc gia
khác nhau, thường ở lục địa Châu Âu.
|
Break-even analysis
|
Phân tích hòa vốn
|
Là việc phân tích
mức bán hàng của một dự án kinh doanh mà tại đó lợi nhuận bằng 0
|
Break-even NPV
....
|
Điểm hòa vốn của NPV
|
Điểm hòa vốn là
điểm mà tại đó khi một nhân tố thay đổi sẽ dẫn đến NPV của toàn bộ dự án
chuyển từ dương (+) sang (-)
|
2. Multinational
Business Finance/ Tài Chính Kinh Doanh Đa Quốc Gia
|
||
Thuật
ngữ tiếng Anh
|
Thuật
ngữ tiếng Việt
|
Giải
thích
|
Accounting
exposure
|
Thiệt
hại (lợi) về mặt kế toán
|
Thay
đổi trong giá trị tài khoản mệnh giá ngoại tệ của một doanh nghiệp do biến động
tỉ giá.
|
ADB –
Asian Development Bank
|
Ngân
hàng Phát triển châu Á
|
ADB
- Ngân hàng Phát triển châu Á là một ngân hàng phát triển khu vực được thành
lập năm 1966 nhằm thúc đẩy sự phát triển về kinh tế, xã hội ở các nước châu Á
Thái Bình Dương thông qua các khoản tín dụng và hỗ trợ kĩ thuật, lần lượt vào
khoảng 6 tỉ và 180 triệu USD mỗi năm.
|
Adjusted
presented value
|
Phương
pháp Giá trị hiện tại điều chỉnh
|
Phương pháp Giá trị hiện tại điều chỉnh APV
(Adjusted Present Value) cũng tương tự như phương pháp giá trị hiện tại ròng
NPV (Net Present Value). Về phương diện kỹ thuật, điểm khác căn bản là mô
hình APV sử dụng chi phí sử dụng vốn cổ phần (cost of equity) hay WACC điều
chỉnh lãi suất chiết khấu thay vì dùng WACC thông thường như NPV. Lý do chính
nằm ở cấu trúc tài trợ của dự án và hiệu ứng của lý chắn thuế (tax shield).
APV = Base-case NPV + NPV(Financing Decision)
|
ADR –
American Depositary Receipt
|
Biên
nhận lưu ký
|
Sản
phẩm này phổ biến tại thị trường Mỹ với tên viết tất là ADR American
Depository Receipts. Chúng có giá trị tham khảo cao và được mô phỏng ứng dụng
đối với nhiều thị trường.
DR có ý nghĩa mộc mạc như ruột tờ biên nhận thay cho một số cổ phần của chứng khoán mà nó đại diện của một công ty ngoại quốc có quốc tịch khác với nước mà nó phát hành. Khi được đăng ký giao dịch, nó có giá trị như một chứng khoán thực thụ, cụ thể là chuyển nhượng được và mua bán dễ dàng. Ở Mỹ một DR thường thay cho 10 cổ phần. Các ADR được các công ty ngoại quốc sử dụng như một phương tiện hữu hiệu để thu hút đầu tư của Mỹ. Việc đăng ký lưu hành các ADR thường theo một quy chế nhẹ nhàng hơn so với thủ tục mà Uỷ Ban Chứng khoán Hoa Kỳ đòi hỏi đối với các chứng khoán trong nước họ. |
Ad
valorem duty
|
Thuế
dựa trên giá trị được định giá của bất động sản hay các
tài sản cá nhân
|
Là
một loại thuế dựa trên giá trị được
định giá của bất động sản hay
các tài sản cá nhân. Thuế này có thể là thuế tài sản hay thậm chí được áp/ đánh thuế đối với/ cho hàng nhập
khẩu. Thuế đánh vào tài sản dựa trên giá trị này là một nguồn thu chính của quốc gia và các
chính quyền thành phố.
Ad
valorem là Thuế tính trên cơ sở giá trị của hàng hóa chứ không trên cơ sở trọng
lượng hay số lượng của hàng hóa. Cụm từ ad valorem là chữ latinh có nghĩa
“theo giá trị”. Thuế Ad valorem xuất hiện khi có sự sở hữu một tài sản, ngược
với thuế đánh vào các giao dịch như thuế mua bán, loại thuế chỉ xuất hiện ở
thời điểm có giao dịch
|
AfDB
|
Ngân
Hàng Phát Triển Phi Châu
|
Chức
năng giống như Ngân hàng Phát triển Châu Á
|
Affiliate
|
Công
ty liên kết
|
Một
doanh nghiệp nước ngoài nào đó có Công ty Mẹ ở một nước khác mà nắm giữ một
phần nhỏ quyền lợi thiểu số
|
Agency
for International Development ( AID)
|
Cơ
quan phát triển quốc tế
|
Một
tổ chức của Chính phủ Hoa Kỳ chuyên trợ giúp các vấn đề về phát triển Quốc tế
|
All
equity discount rate
|
Tỷ lệ
chiết khấu vốn hoàn toàn
|
Tỷ
lệ chiết khấu được sử dụng khi tính một dòng tiền hoạt động trong tương lai về
hiện tại nếu dự án đó chỉ là dự án đầu tư từ các công cụ tài chính dài hạn
|
American
option
|
Quyền chọn kiểu Mỹ
|
Quyền chọn kiểu Mỹ là một quyền chọn mà
có thể được sử dụng vào bất cứ ngày nào cho đến ngày hết hạn và bao gồm cả
ngày hết hạn.
|
American
selling price
|
Giá bán kiểu Mỹ.
|
Đây là một hệ thống trong đó thuế quan của Mỹ đối
với một số mặt hàng nhập khẩu được tính trên cơ sở giá trị của mặt hàng thay
thế trong nước so với giá trị của hàng nhập khẩu.
|
American
terms
|
Thuật ngữ kinh tế
|
Thuật ngữ chỉ việc niêm yết tỷ giá đồng đô la với
một loại ngoại tệ khác
|
A/P
|
Phải trả người bán
|
Đây là tên viết tắt của tài khoản phải trả nằm
trên bảng cân đối kế toán phần Nợ phải trả và nguồn vốn
|
Appreciation
|
là sự tăng giá nội tệ
|
Trong bối cảnh về thay đổi trong tỷ giá ngoại tệ
thì một sự tăng lên về tỷ giá ngoại tệ này cũng sẽ dẫn đến một sự thay đổi về
một tỷ giá ngoại tệ khác hoặc vàng. Cũng có thể được gọi là sự điều chỉnh lại
giá
|
Arbitrage
...
|
Kinh doanh dựa vào chênh lệch tỷ
giá.
|
Một nghiệp vụ bao gồm việc mua bán một tài sản, ví dụ một hàng hoá hay tiền
tệ ở hai hay nhiều thị trường, giữa chúng có sự khác nhau hay chênh lệch về
giá nhằm thu lợi về chênh lệch giữa
các thị trường
|
- Tải về/ Download: Corporate Financial Management Terms Glossary and Definitions
- Tải về/ Download: Multinational Business Finance Terms Glossary and Definitions